Quyền và nghĩa vụ của người lao động theo Luật Lao động

Quyền và Nghĩa vụ của Người Lao Động theo Luật Lao Động Việt Nam (Mô Tả Chi Tiết)

Luật Lao động Việt Nam quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của người lao động (NLĐ) nhằm bảo vệ quyền lợi chính đáng của họ và đảm bảo quan hệ lao động hài hòa, ổn định. Dưới đây là mô tả chi tiết:

I. Quyền của Người Lao Động:

A. Quyền về việc làm:

Quyền làm việc:

Tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục.
Được người sử dụng lao động (NSDLĐ) cung cấp thông tin trung thực về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (HĐLĐ):

Có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ theo quy định của pháp luật, đảm bảo tuân thủ thời gian báo trước (trừ trường hợp NLĐ bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc).

Quyền yêu cầu bồi thường khi bị đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật:

Được bồi thường tiền lương, tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc (nếu có), và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật khi bị NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật.

B. Quyền về tiền lương và các khoản thu nhập khác:

Quyền được trả lương:

Được trả lương đầy đủ, đúng hạn, trực tiếp bằng tiền mặt hoặc qua tài khoản cá nhân theo thỏa thuận trong HĐLĐ.
Mức lương không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.

Quyền được trả lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm:

Được trả lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm theo quy định của pháp luật, với mức cao hơn so với lương làm việc trong giờ hành chính.

Quyền được hưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp, thưởng:

Được hưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp, thưởng theo thỏa thuận trong HĐLĐ, thỏa ước lao động tập thể (nếu có), hoặc theo quy chế của NSDLĐ.

Quyền được thông tin về tiền lương:

Được NSDLĐ cung cấp thông tin chi tiết về các khoản tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, các khoản khấu trừ (nếu có) trước khi trả lương.

C. Quyền về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi:

Quyền được làm việc theo thời gian quy định:

Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ/ngày và không quá 48 giờ/tuần.

Quyền được nghỉ ngơi:

Được nghỉ giữa giờ, nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật.
Được nghỉ phép năm (nghỉ hằng năm) hưởng nguyên lương theo quy định.
Được nghỉ việc riêng có hưởng lương và nghỉ việc riêng không hưởng lương theo quy định.

D. Quyền về an toàn, vệ sinh lao động:

Quyền được làm việc trong môi trường an toàn:

Được NSDLĐ đảm bảo các điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
Được trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân theo quy định.

Quyền được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động:

Được NSDLĐ huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động trước khi làm việc và định kỳ trong quá trình làm việc.

Quyền từ chối làm công việc có nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:

Có quyền từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, đe dọa nghiêm trọng đến tính mạng hoặc sức khỏe của mình.

E. Quyền về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp:

Quyền tham gia BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc:

Được NSDLĐ tham gia BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc theo quy định của pháp luật.

Quyền hưởng các chế độ BHXH, BHYT, BHTN:

Được hưởng các chế độ BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất), BHYT, BHTN theo quy định của pháp luật.

F. Quyền khác:

Quyền thành lập, gia nhập, hoạt động công đoàn:

Tự do thành lập, gia nhập, hoạt động công đoàn để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình.

Quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện:

Có quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm pháp luật lao động.

Quyền được tôn trọng danh dự, nhân phẩm:

Được tôn trọng danh dự, nhân phẩm; không bị phân biệt đối xử, quấy rối tình dục.

Quyền nghỉ hưởng nguyên lương khi thực hiện nghĩa vụ công dân:

Được nghỉ việc hưởng nguyên lương khi thực hiện nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật (ví dụ: đi bầu cử, đi khám nghĩa vụ quân sự…).

II. Nghĩa vụ của Người Lao Động:

A. Nghĩa vụ thực hiện HĐLĐ:

Thực hiện đúng công việc đã thỏa thuận:

Phải thực hiện đúng công việc đã thỏa thuận trong HĐLĐ, đảm bảo năng suất, chất lượng.

Chấp hành lệnh điều hành hợp pháp của NSDLĐ:

Phải chấp hành lệnh điều hành hợp pháp của NSDLĐ, nội quy lao động, quy chế của đơn vị.

Chấp hành kỷ luật lao động:

Phải chấp hành kỷ luật lao động, đảm bảo trật tự kỷ cương tại nơi làm việc.

Bảo vệ tài sản của NSDLĐ, bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ:

Phải bảo vệ tài sản của NSDLĐ, bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật.

Bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị:

Phải bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi gây thiệt hại tài sản của NSDLĐ theo quy định của pháp luật.

B. Nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động:

Tuân thủ các quy định về an toàn, vệ sinh lao động:

Phải tuân thủ các quy định về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân:

Phải sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân được trang bị.

Báo cáo kịp thời cho NSDLĐ khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:

Phải báo cáo kịp thời cho NSDLĐ khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc sự cố khác tại nơi làm việc.

Tham gia huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động:

Phải tham gia đầy đủ các khóa huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động do NSDLĐ tổ chức.

C. Nghĩa vụ khác:

Nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề:

Chủ động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề để đáp ứng yêu cầu công việc.

Tôn trọng NSDLĐ và đồng nghiệp:

Phải tôn trọng NSDLĐ và đồng nghiệp, xây dựng môi trường làm việc văn minh, thân thiện.

Thực hiện nghĩa vụ tham gia BHXH, BHYT, BHTN theo quy định:

Đóng góp đầy đủ và đúng hạn phần BHXH, BHYT, BHTN thuộc trách nhiệm của NLĐ.

Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật:

Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật liên quan đến quyền và nghĩa vụ của NLĐ.

Lưu ý:

Mô tả trên chỉ mang tính chất khái quát. Các quy định chi tiết về quyền và nghĩa vụ của NLĐ được quy định cụ thể trong Luật Lao động, các văn bản hướng dẫn thi hành và HĐLĐ.
NLĐ cần tìm hiểu kỹ các quy định của pháp luật và HĐLĐ để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình.
Khi có tranh chấp lao động, NLĐ có quyền khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện lên cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết.

Hy vọng mô tả chi tiết này giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền và nghĩa vụ của người lao động theo Luật Lao động Việt Nam!

Nguồn: Việc làm Hồ Chí Minh

Viết một bình luận