Nội quy lao động và Thỏa ước lao động tập thể

Nội quy lao động và Thỏa ước lao động tập thể – Mô tả chi tiết

1. Nội quy lao động (Nội quy)

Định nghĩa:

Nội quy lao động là văn bản do người sử dụng lao động ban hành, quy định các quy tắc ứng xử, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất, và các biện pháp xử lý kỷ luật trong phạm vi doanh nghiệp. Nội quy lao động nhằm mục đích đảm bảo trật tự, kỷ luật trong quá trình sản xuất, kinh doanh, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cả người lao động và người sử dụng lao động.

Nội dung chính:

Nội quy lao động cần bao gồm những nội dung sau:

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi:

Quy định cụ thể về thời gian bắt đầu, kết thúc ca làm việc, thời gian nghỉ giữa ca, số giờ làm việc trong ngày, trong tuần.
Quy định về làm thêm giờ (điều kiện, thủ tục, giới hạn).
Quy định về các loại nghỉ phép (nghỉ lễ, nghỉ việc riêng, nghỉ ốm đau, thai sản…).

Trật tự tại nơi làm việc:

Quy định về trang phục làm việc, thái độ làm việc, giữ gìn vệ sinh chung.
Quy định về việc sử dụng các thiết bị, máy móc, vật tư của công ty.
Quy định về bảo mật thông tin của công ty.

An toàn lao động, vệ sinh lao động:

Quy định về việc tuân thủ các quy trình an toàn lao động, sử dụng các phương tiện bảo hộ cá nhân.
Quy định về phòng cháy chữa cháy, sơ cứu ban đầu.
Quy định về việc báo cáo tai nạn lao động, sự cố.

Bảo vệ tài sản của người sử dụng lao động:

Quy định về việc bảo quản, sử dụng tài sản của công ty.
Quy định về bồi thường thiệt hại do làm mất mát, hư hỏng tài sản.

Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động, hình thức xử lý kỷ luật lao động:

Liệt kê chi tiết các hành vi vi phạm kỷ luật lao động (đi muộn, về sớm, không chấp hành mệnh lệnh, vi phạm quy trình an toàn, tiết lộ bí mật kinh doanh…).
Quy định rõ các hình thức xử lý kỷ luật lao động (khiển trách bằng văn bản, kéo dài thời gian nâng lương, cách chức, sa thải) và trình tự, thủ tục áp dụng từng hình thức.

Trách nhiệm vật chất:

Quy định về các trường hợp người lao động phải bồi thường thiệt hại cho công ty.
Quy định về mức bồi thường, phương thức bồi thường.

Quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động:

Tóm tắt các quyền và nghĩa vụ cơ bản của cả hai bên theo quy định của pháp luật.

Các nội dung khác (nếu có):

Quy định về đánh giá hiệu quả công việc.
Quy định về văn hóa doanh nghiệp.

Quy trình xây dựng và ban hành:

1. Soạn thảo:

Người sử dụng lao động hoặc bộ phận chuyên môn soạn thảo dự thảo nội quy.

2. Tham khảo ý kiến:

Tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (Công đoàn) nếu có.

3. Ban hành:

Người sử dụng lao động ra quyết định ban hành nội quy lao động sau khi đã hoàn thiện.

4. Đăng ký:

Nội quy lao động phải được đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh trong thời hạn quy định.

5. Niêm yết:

Niêm yết công khai nội quy lao động tại nơi làm việc để người lao động biết và thực hiện.

Lưu ý:

Nội quy lao động phải phù hợp với quy định của pháp luật lao động.
Không được quy định các nội dung trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.

2. Thỏa ước lao động tập thể (TƯLĐTT)

Định nghĩa:

Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thỏa thuận giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động về các điều kiện lao động, sử dụng lao động, quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động. TƯLĐTT được ký kết trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, thiện chí hợp tác.

Nội dung chính:

TƯLĐTT thường bao gồm những nội dung sau:

Việc làm và đảm bảo việc làm:

Quy định về tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
Quy định về cơ cấu lao động, định biên nhân sự.
Quy định về các biện pháp đảm bảo việc làm cho người lao động trong trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc do các yếu tố khách quan khác.

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi:

Quy định cụ thể về thời gian làm việc, nghỉ ngơi (nếu có khác biệt so với quy định của pháp luật và có lợi hơn cho người lao động).
Quy định về làm thêm giờ (mức lương làm thêm giờ, số giờ làm thêm tối đa, thủ tục).
Quy định về chế độ nghỉ phép (số ngày nghỉ, thủ tục).

Tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp:

Quy định về thang lương, bảng lương, các hình thức trả lương.
Quy định về mức lương tối thiểu, mức lương khởi điểm.
Quy định về các khoản phụ cấp (ăn trưa, đi lại, nhà ở…).
Quy định về tiền thưởng (thưởng năng suất, thưởng sáng kiến, thưởng cuối năm…).

An toàn lao động, vệ sinh lao động:

Quy định về trang bị phương tiện bảo hộ cá nhân.
Quy định về kiểm tra, bảo dưỡng máy móc, thiết bị.
Quy định về huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Quy định về các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp:

Quy định về trách nhiệm của người sử dụng lao động trong việc đóng các loại bảo hiểm.
Quy định về quyền lợi của người lao động được hưởng từ các loại bảo hiểm.

Các điều kiện làm việc khác:

Quy định về nhà ở, phương tiện đi lại cho người lao động.
Quy định về các hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí.
Quy định về các chế độ phúc lợi khác.

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức đại diện người lao động:

Quy định về quyền tham gia quản lý doanh nghiệp của tổ chức đại diện người lao động.
Quy định về việc tạo điều kiện cho tổ chức đại diện người lao động hoạt động.

Cơ chế giải quyết tranh chấp lao động:

Quy định về quy trình, thủ tục giải quyết tranh chấp lao động.
Quy định về thành phần, vai trò của các bên trong quá trình giải quyết tranh chấp.

Hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt TƯLĐTT:

Quy định về thời gian có hiệu lực của TƯLĐTT.
Quy định về thủ tục sửa đổi, bổ sung TƯLĐTT.
Quy định về thủ tục gia hạn TƯLĐTT.
Quy định về các trường hợp chấm dứt TƯLĐTT.

Quy trình ký kết:

1. Thu thập, tổng hợp ý kiến:

Tổ chức đại diện người lao động (Công đoàn) thu thập ý kiến của người lao động về các vấn đề liên quan đến điều kiện lao động, sử dụng lao động.

2. Đề xuất:

Tổ chức đại diện người lao động gửi văn bản đề xuất nội dung TƯLĐTT cho người sử dụng lao động.

3. Đàm phán:

Hai bên tiến hành đàm phán để thống nhất các nội dung của TƯLĐTT.

4. Ký kết:

TƯLĐTT được ký kết giữa đại diện tập thể lao động và người đại diện theo pháp luật của người sử dụng lao động.

5. Gửi cơ quan quản lý:

TƯLĐTT phải được gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh trong thời hạn quy định.

6. Công bố:

TƯLĐTT phải được công bố cho người lao động biết.

Lưu ý:

Nội dung của TƯLĐTT phải tuân thủ quy định của pháp luật và có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật.
Việc ký kết và thực hiện TƯLĐTT phải dựa trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện chí hợp tác.

Điểm khác biệt chính giữa Nội quy lao động và Thỏa ước lao động tập thể:

| Đặc điểm | Nội quy lao động | Thỏa ước lao động tập thể |
|———————-|—————————————————–|————————————————————-|
|

Chủ thể ban hành

| Người sử dụng lao động | Tập thể lao động và người sử dụng lao động |
|

Bản chất

| Quy định đơn phương của người sử dụng lao động | Thỏa thuận song phương giữa người lao động và người sử dụng lao động |
|

Nội dung

| Quy định về kỷ luật, trật tự, an toàn lao động… | Quy định về điều kiện lao động, tiền lương, phúc lợi… |
|

Mục đích

| Đảm bảo kỷ luật lao động, trật tự trong doanh nghiệp | Cải thiện điều kiện lao động, bảo vệ quyền lợi của người lao động |
|

Tính pháp lý

| Bắt buộc tuân thủ sau khi đăng ký và niêm yết | Bắt buộc tuân thủ sau khi ký kết và có hiệu lực |

Hy vọng mô tả chi tiết này giúp bạn hiểu rõ hơn về Nội quy lao động và Thỏa ước lao động tập thể. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại hỏi!

Nguồn: Viec_lam_Thu_Duc

Viết một bình luận