Hướng dẫn chi tiết về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn (LĐNT) và lao động phổ thông (LĐPT)
Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn và lao động phổ thông nhằm nâng cao trình độ kỹ năng nghề, tăng cơ hội tìm kiếm việc làm, chuyển đổi nghề nghiệp và tăng thu nhập, góp phần vào phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
I. Đối tượng và điều kiện được hỗ trợ:
1. Lao động nông thôn (LĐNT):
Đối tượng:
Người lao động có hộ khẩu thường trú tại khu vực nông thôn.
Người lao động có đăng ký tạm trú tại khu vực nông thôn và có thời gian cư trú liên tục tại địa phương từ 6 tháng trở lên.
Ưu tiên: người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, phụ nữ, bộ đội xuất ngũ, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, người có đất bị thu hồi, ngư dân.
Điều kiện:
Có nhu cầu học nghề.
Đủ sức khỏe để học nghề.
Có trình độ học vấn phù hợp với nghề cần học (theo quy định của từng chương trình đào tạo).
Không thuộc đối tượng đang chấp hành án phạt tù hoặc bị hạn chế quyền công dân.
2. Lao động phổ thông (LĐPT):
Đối tượng:
Người lao động chưa có bằng cấp, chứng chỉ nghề.
Người lao động có nhu cầu học nghề để chuyển đổi nghề nghiệp, nâng cao tay nghề.
Người lao động mất việc làm, thiếu việc làm.
Điều kiện:
Có nhu cầu học nghề.
Đủ sức khỏe để học nghề.
Có trình độ học vấn phù hợp với nghề cần học (theo quy định của từng chương trình đào tạo).
Không thuộc đối tượng đang chấp hành án phạt tù hoặc bị hạn chế quyền công dân.
II. Nội dung hỗ trợ:
Học phí:
Được hỗ trợ học phí học nghề theo mức quy định của từng chương trình đào tạo.
Chi phí ăn ở, đi lại:
Một số đối tượng đặc biệt như người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật… có thể được hỗ trợ thêm chi phí ăn ở, đi lại trong thời gian học nghề.
Giáo trình, tài liệu học tập:
Được cung cấp miễn phí hoặc hỗ trợ chi phí mua giáo trình, tài liệu học tập.
Giới thiệu việc làm:
Sau khi tốt nghiệp, được tư vấn, giới thiệu việc làm phù hợp với nghề đã học.
Hỗ trợ khởi nghiệp:
Một số địa phương có thể có chính sách hỗ trợ khởi nghiệp cho người lao động sau khi tốt nghiệp (vốn vay ưu đãi, tư vấn kinh doanh…).
III. Các nghề được hỗ trợ đào tạo:
Nhóm nghề nông nghiệp:
Trồng trọt (rau, hoa, cây ăn quả…), chăn nuôi (gia súc, gia cầm…), nuôi trồng thủy sản, chế biến nông sản, lâm nghiệp.
Nhóm nghề công nghiệp – xây dựng:
Điện công nghiệp, điện dân dụng, cơ khí, hàn, xây dựng dân dụng, may công nghiệp, giày da.
Nhóm nghề dịch vụ:
Du lịch, nhà hàng, khách sạn, lái xe, sửa chữa ô tô, xe máy, tin học văn phòng, ngoại ngữ.
Các nghề khác:
Tùy theo nhu cầu thực tế của từng địa phương.
IV. Quy trình đăng ký và thụ hưởng chính sách:
1. Tìm hiểu thông tin:
Liên hệ với Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện/xã hoặc Trung tâm Dịch vụ việc làm để được tư vấn về chính sách, chương trình đào tạo nghề.
Tìm hiểu thông tin trên website của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, các trung tâm dạy nghề, các cơ sở đào tạo nghề.
2. Đăng ký học nghề:
Lựa chọn nghề phù hợp với năng lực, sở thích và nhu cầu thị trường lao động.
Nộp hồ sơ đăng ký học nghề tại cơ sở đào tạo nghề (hồ sơ bao gồm: đơn đăng ký học nghề, sơ yếu lý lịch, bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân, bản sao sổ hộ khẩu/giấy đăng ký tạm trú, các giấy tờ chứng minh đối tượng ưu tiên (nếu có)).
3. Thẩm định hồ sơ:
Cơ sở đào tạo nghề tiếp nhận và thẩm định hồ sơ.
Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện/xã hoặc Trung tâm Dịch vụ việc làm có thể phối hợp thẩm định hồ sơ.
4. Nhập học:
Nếu hồ sơ hợp lệ, người lao động được thông báo nhập học.
5. Học nghề:
Tham gia đầy đủ các buổi học, thực hành theo chương trình đào tạo.
6. Đánh giá kết quả học tập:
Kết thúc khóa học, người lao động được đánh giá kết quả học tập.
7. Cấp chứng chỉ nghề:
Nếu đạt yêu cầu, người lao động được cấp chứng chỉ nghề.
8. Giới thiệu việc làm:
Cơ sở đào tạo nghề hoặc Trung tâm Dịch vụ việc làm tư vấn, giới thiệu việc làm phù hợp với nghề đã học.
9. Thụ hưởng chính sách hỗ trợ:
Người lao động làm thủ tục để được hưởng các chính sách hỗ trợ (học phí, chi phí ăn ở, đi lại…) theo quy định.
V. Các văn bản pháp luật liên quan:
Luật Giáo dục nghề nghiệp:
Quy định về hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trong đó có đào tạo nghề cho lao động nông thôn và lao động phổ thông.
Nghị định số 68/2008/NĐ-CP:
Quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở dạy nghề.
Nghị định số 79/2015/NĐ-CP:
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dạy nghề.
Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH:
Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm giai đoạn 2012-2015.
Quyết định số 1956/QĐ-TTg:
Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
Các văn bản pháp luật khác của địa phương:
Tùy theo từng địa phương, có thể có các văn bản quy định chi tiết hơn về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề.
VI. Lưu ý:
Thông tin về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, người lao động cần chủ động tìm hiểu thông tin mới nhất từ các cơ quan chức năng.
Cần lựa chọn cơ sở đào tạo nghề uy tín, có chất lượng để đảm bảo hiệu quả học tập.
Chủ động tìm hiểu thông tin về thị trường lao động, nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp để lựa chọn nghề phù hợp.
VII. Liên hệ:
Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện/xã:
Để được tư vấn về chính sách, chương trình đào tạo nghề.
Trung tâm Dịch vụ việc làm:
Để được tư vấn, giới thiệu việc làm.
Các cơ sở đào tạo nghề:
Để tìm hiểu thông tin về chương trình đào tạo, thủ tục đăng ký.
Hy vọng hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn và lao động phổ thông. Chúc bạn thành công trên con đường học nghề!
Nguồn: Việc làm TPHCM