Lương cơ bản theo vùng

Chào bạn, để cung cấp thông tin chi tiết về lương cơ bản theo vùng, tôi cần làm rõ một số điểm để đảm bảo thông tin chính xác và hữu ích nhất:

1. Phạm vi áp dụng của “lương cơ bản theo vùng”:

Mức lương tối thiểu vùng:

Đây là mức lương thấp nhất mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động ở khu vực tương ứng. Mức lương này do Chính phủ quy định theo từng vùng địa lý.

Lương cơ bản trong thỏa thuận/hợp đồng lao động:

Là mức lương được thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động, thường là một phần của tổng thu nhập (bao gồm cả phụ cấp, thưởng…). Mức lương này *phải cao hơnmức lương tối thiểu vùng.

Thông thường, khi nói về “lương cơ bản theo vùng”, người ta thường đề cập đến

mức lương tối thiểu vùng

. Vì vậy, tôi sẽ tập trung vào thông tin này trước. Nếu bạn quan tâm đến khía cạnh khác, vui lòng cho tôi biết.

2. Cập nhật mới nhất:

Thông tin về mức lương tối thiểu vùng có thể thay đổi theo thời gian. Dữ liệu tôi cung cấp dưới đây là

cập nhật theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/07/2022.

Nếu có thông tin cập nhật mới hơn, bạn nên kiểm tra lại các nguồn chính thức như Cổng Thông tin Điện tử Chính phủ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Vậy, mức lương tối thiểu vùng hiện nay (từ 01/07/2022) được quy định như sau:

Vùng I:

4.680.000 đồng/tháng

Vùng II:

4.160.000 đồng/tháng

Vùng III:

3.640.000 đồng/tháng

Vùng IV:

3.250.000 đồng/tháng

Phân vùng địa lý cụ thể:

Để biết địa phương nào thuộc vùng nào, bạn cần xem phụ lục kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP. Dưới đây là tóm tắt (lưu ý đây chỉ là tóm tắt, bạn cần xem văn bản gốc để có thông tin đầy đủ và chính xác nhất):

Vùng I:

Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Từ Liêm, Hoài Đức, Đan Phượng, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Thanh Oai, Mê Linh thuộc thành phố Hà Nội;
Các quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh;
Các thành phố Thủ Dầu Một, Dĩ An, Thuận An, Biên Hòa, và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai;
Thành phố Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Các thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;
Các quận thuộc thành phố Đà Nẵng;
Các thành phố Nha Trang thuộc tỉnh Khánh Hòa;
Các quận thuộc thành phố Hải Phòng.

Vùng II:

Các khu vực còn lại của thành phố Hà Nội (trừ các địa bàn thuộc vùng I);
Các khu vực còn lại của thành phố Hồ Chí Minh (trừ các địa bàn thuộc vùng I);
Các thành phố trực thuộc tỉnh (trừ các thành phố thuộc vùng I) và các huyện còn lại của tỉnh Đồng Nai;
Các huyện còn lại của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh;
Các thành phố Vinh thuộc tỉnh Nghệ An;
Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng;
Các thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận;
Thành phố Pleiku thuộc tỉnh Gia Lai;
Thành phố Buôn Ma Thuột thuộc tỉnh Đắk Lắk;
Thành phố Long Xuyên thuộc tỉnh An Giang;
… (và một số địa phương khác, vui lòng xem chi tiết trong Nghị định).

Vùng III:

Các thành phố trực thuộc tỉnh (trừ các thành phố thuộc vùng I và vùng II) và các huyện của các tỉnh còn lại (trừ các địa bàn thuộc vùng IV).

Vùng IV:

Các địa bàn còn lại (các huyện) của các tỉnh.

Lưu ý quan trọng:

Mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất.

Người sử dụng lao động không được trả lương cho người lao động thấp hơn mức này.

Mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Mức lương tối thiểu vùng được dùng để tính các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp…).

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng của địa bàn đó.

Nếu doanh nghiệp có chi nhánh, văn phòng đại diện ở nhiều địa bàn khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn nơi chi nhánh, văn phòng đại diện hoạt động.

Mức lương tối thiểu vùng có thể được điều chỉnh theo thời gian.

Do đó, bạn cần cập nhật thông tin thường xuyên.

Để tìm hiểu chi tiết và chính xác nhất, bạn nên:

1. Tham khảo Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Bạn có thể tìm kiếm trên Google với cụm từ khóa “Nghị định 38/2022/NĐ-CP” để tải văn bản đầy đủ.

2. Liên hệ với các cơ quan quản lý lao động địa phương.

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ cung cấp thông tin chính xác và giải đáp các thắc mắc của bạn.

3. Sử dụng các công cụ tra cứu trực tuyến từ các nguồn uy tín.

Tuy nhiên, hãy luôn kiểm tra tính chính xác của thông tin.

Hy vọng thông tin này hữu ích cho bạn! Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại hỏi nhé.

Nguồn: @Viec_lam_Ho_Chi_Minh

Viết một bình luận